ĐỀ TÀI & DỰ ÁN
Vật liệu ngày càng đóng vai trò quan trọng trong quá trình đổi mới công nghệ. Đẩy mạnh nghiên cứu lĩnh vực vật liệu có ý nghĩa hết sức quan trọng đem lại sự phát triển công nghệ, đặc biệt cần thiết cho các nước đang phát triển như Việt Nam hiện nay. Ngoài ra, để tạo ra những lợi ích từ những công nghệ mới, các nước đang phát triển phải có những hoạch định chiến lược để tiếp cận được với các kỹ thuật công nghệ mới, các lọai vật liệu mới. Trong công cuộc hiện đại hóa đất nước, bên cạnh việc sử dụng và phát triển các loại vật liệu truyền thống, đòi hỏi cần nghiên cứu, phát triển về khoa học và ứng dụng công nghệ vật liệu mới. Đây là đối tượng nghiên cứu đã và đang có nhiều hứa hẹn về sự phát triển và ứng dụng rộng rãi ở Việt Nam cũng như trên thế giới như: các hợp kim đặc dụng, gốm kỹ thuật, vật liệu polymer nanocomposite và composite, vật liệu phân hủy sinh học, vật liệu khử/kháng khuẩn, vật liệu quang, vật liệu bền cơ - nhiệt, vật liệu bán dẫn, vật liệu từ, vật liệu photonics, vật liệu y sinh... Như vậy khoa học vật liệu là một hướng đi nghiên cứu góp phần quan trong cho việc phát triển chung này.
Tuy là một Khoa mới được thành lập 12 năm, nhưng những thông số kết quả nghiên cứu khoa học của Khoa Khoa Học Vật Liệu đã cho thấy sự nỗ lực và phát triển hiệu quả trong lĩnh vực nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của các cán bộ trong Khoa.
Bảng Thống kê hoạt động nghiên cứu của Khoa Khoa Học Vật Liệu từ 2006 đến 2011
Hoạt động và công trình nghiên cứu khoa học | Đề tài đăng ký khoa học các cấp | Bài báo trong nước | Bài báo quốc tế | Hội thảo khoa học trong nước & quốc tế | Công trình chuyển giao công nghệ |
Số lượng thống kê | 69 | 49 | 93 | 98 | 5 |
Ngoài ra những hoạt động nghiên cứa khoa học cũng tạo điều kiện cho các cán bộ mở rộng và nâng cao kiến thức về vật liệu và sẽ mang lại những hiểu biết sâu sắc hơn để trao dồi thêm kiến thức trong giảng dạy, cũng như thúc đẩy quá trình phát triển công nghệ và ứng dụng. Đi kèm với các thành công trong nghiên cứu KH&CN vật liệu là việc đào tạo cán bộ trong lĩnh vực mới này.
Danh sách đề tài nghiên cứu khoa học các cấp được các cán bộ trong Khoa thực hiện trong 5 năm gần đây:
TT | Tên đề tài | Cấp quản lý |
1 | Nghiên cứu chế tạo màng mỏng hữu cơ dẫn điện, vật liệu vô cơ có cấu trúc nanorod và các loại chuyển tiếp vô cơ/hữu cơ dùng cho pin mặt trời |
B2011-18-03TĐ Cấp Trọng điểm Đại học Quốc gia Tp.HCM |
2 | Tổng hợp vật liệu ZnO có cấu trúc 1D nhằm hướng tới ứng dụng trong pin mặt trời dị thể vô cơ hữu cơ. | Sở Khoa học & Công nghệ Tp.HCM |
3 | Stabilizing electrical and optical properties of IGZO thin film for high temperature applications |
Đại học Quốc gia Tp.HCM Đề tài hợp tác song phương VNUHCM-JAIST 2013 |
4 | Nghiên cứu tổng hợp organo-clay mới - Ứng dụng trong lĩnh vực vật liệu nanocomposite. | Chủ nhiệm đề tài cấp trọng điểm B ĐHQG |
5 | Chế tạo và tính chất cơ lý của composite từ cao su epoxy và tinh bột gel hóa. | T201257, Cấp trường ĐHKHTN TPHCM. |
6 | Mô phỏng cấu trúc màng lọc sắc đa lớp bằng thuật toán tối ưu hóa di truyền nhằm tăng cường hiệu suất phát sáng của LED trắng | Cấp trường ĐH KHTN 2013 |
7 | Nghiên cứu chế tạo ống nano TiO2 (TiO2 nanotube) nhằm ứng dụng trong cảm biến một số chất khí | Vườn ươm Sáng tạo Khoa học và công nghệ Sở KH&CN TpHCM |
8 | Khảo sát cơ chế truyền dẫn điện tích và đảo điện trở thuận nghịch của ôxít kim loại chuyển tiếp WOx |
B2013-18-02 Cấp Trọng điểm B - Đại học Quốc gia Tp.HCM |
9 | Cơ chế truyền dẫn điện tích và chuyển đổi điện trở thuận nghịch của màng mỏng ôxít Chromium |
103.02-2012.50 Cấp nhà nước - NAFOSTED |
10 | Phát triển mô hình mạng neuron nhân tạo để xây dựng trường lực cho graphene |
Mã số: B2014-18-03 Đề tài loại B cấp ĐHQG) |
11 |
Xây dựng bề mặt thế năng ab initio cho hệ (H2O)n+ bằng phương pháp neural network |
Mã số: 103.01-2013.28 Cấp nhà nước- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốcgia NAFOSTED |
12 | Chế tạo và tính toán ab initio cho vật liệu SnO2 pha tạp Na |
C2014-18-14 Đại học Quốc Gia TpHCM |
13 | Tổng Hợp Graphen Từ Graphit Oxid Với Sự Hỗ Trợ Của Tác Nhân Monoglycerid và Ứng Dụng Trong Chế Tạo Vật Liệu Nanocomposit Polystyren/ Graphen., | C2014-12-11, ĐHQG TPHCM. |
14 | Mô phỏng cấu trúc màng lọc sắc đa lớp bằng thuật toán tối ưu hoá di truyền nhằm tăng cường hiệu suất phát sáng của LED trắng |
Cấp trường T2013-18 |
15 | Khảo sát một số cấu trúc dị chất vô cơ – hữu cơ ứng dụng cho pin mặt trời lai hóa. | Cấp trường T2014-31 |
16 | Tổng hợp vật liệu thủy tinh-gốm SiO2-SnO2 pha tạp các ion Er3+ bằng phương pháp sol-gel ứng dụng trong chế tạo laser hồng ngoại gần |
103.06-2012.16 Cấp nhà nước NAFOSTED |
17 | Bước đầu xây dựng và phát triển phương pháp phân tách tế bào bằng hạt nano từ tính nhằm ứng dụng cho cấy ghép tủy. |
376/2013/HĐ-SKHCN Sở Khoa học và Công nghệ Tp.HCM |
18 | Điều chế hạt nano từ tính Fe3O4 phủ SiO2 được chức năng hóa bề mặt hướng đến ứng dụng phát hiện sớm tế bào ung thư vú di căn. |
HS2014-18-02 Hợp tác song phương VNUHCM - JAIST |
19 | Chế tạo và khảo sát tính chất sắt điện và sắt từ của vật liệu BaTiO3 – CoFe2O4 |
C2014-18-12 Đại học Quốc Gia TpHCM |
20 | Cấu trúc và tính chất quang học của màng Chrom oxit bằng phương pháp phún xạ dc |
Cấp trường T2014 - 29 |
21 |
Khả năng và cơ chế chống cháy của các hợp chất chống cháy phi halogen ứng dụng vào các loại vật liệu polyme, compozit trên nền PVC - bột gỗ và UP được tổng hợp từ PET phế thải |
ĐHQG loại C 2013-2015 |
22 | Khả năng và cơ chế chống cháy của các hợp chất chống muối photphat, photphonat, photphinat ứng dụng vào các loại vật liệu polyme, compozit trên nền PVC - bột gỗ và UP bất bão hòa | Nafosted 2014-2016 |
23 |
Tổng hợp graphen và nanocomposite PS/ graphen |
Cấp trọng điểm đại học quốc gia |
24 | Chế tạo vật liệu dễ phân hủy sinh học ứng dụng làm bao bì từ hỗn hợp tinh bột nhiệt dẻo và nhựa Poly (Vinyl Alcohol) | ĐHQG 2013 |
25 | Nghiên cứu chế tạo vật liệu nanocomposite trên nền Polyurethane gia cường bằng đất sét biến tính - ứng dụng làm sơn vecni | Cấp ĐHQG – Loại C |
26 | Tổng hợp in – situ và khảo sát các tính chất đặc trưng của vật liệu nanocomposite polypyrrole/graphene | Cấp trường 2013 |
27 | Khảo sát khả năng chống cháy của hợp chất Phốtpho-Nitơ trên nền nhựa polyester công nghiệp và polyeste từ PET tái chế | Cấp trường 2013 |
28 | Tính chất quang của màng mỏng ôxit vônfram ứng dụng trong bộ nhớ thay đổi điện trở | Cấp trường 2014 |
29 | Khảo sát cơ chế truyền dẫn điện tích và đảo điện trở thuận nghịch của ôxít kim loại chuyển tiếp WOx |
Mã số: B2013-18-02 Cấp Trọng điểm B Đại học Quốc gia Tp.HCM |
30 | Cơ chế truyền dẫn điện tích và chuyển đổi điện trở thuận nghịch của màng mỏng ôxít Chromium |
Mã số: 103.02-2012.59 Cấp nhà nước NAFOSTED |
31 |
Nghiên cứu chế tạo ống nano TiO2 (TiO2 nanotube) nhằm ứng dụng trong cảm biến một số chất khí |
Vườn ươm Sáng tạo Khoa học và công nghệ Sở KH&CN TpHCM |
32 | Tổng hợp vật liệu thủy tinh-gốm SiO2-SnO2 pha tạp các ion Er3+ bằng phương pháp sol-gel ứng dụng trong chế tạo laser hồng ngoại gần |
103.06-2012.16 Cấp nhà nước NAFOSTED |
33 | Khảo sát một số cấu trúc dị chất vô cơ – hữu cơ ứng dụng cho pin mặt trời lai hóa. |
Cấp trường T2014-31 |
34 | Mô phỏng cấu trúc màng lọc sắc đa lớp bằng thuật toán tối ưu hoá di truyền nhằm tăng cường hiệu suất phát sáng của LED trắng |
Cấp trường T2013-18 |
35 | Khả năng và cơ chế chống cháy của các hợp chất chống cháy phi halogen ứng dụng vào các loại vật liệu polyme, compozit trên nền PVC - bột gỗ và UP được tổng hợp từ PET phế thải |
Mã số: C2013-18-04 Cấp C Đại học Quốc gia Tp.HCM |
36 | Khảo sát khả năng chống cháy của hợp chất Photpho-Nitơ trên nền nhựa polyeste công nghiêp và polyeste từ PET tái chế |
Mã số: T2014-30 Cấp trường ĐKHHTN |
37 |
Tổng hợp và khảo sát tính chất của vật liệu composite trên cơ sở polypyrrole và graphene oxide khử. |
Mã số: T2013-19 Cấp trường ĐKHHTN |
39 | Tổng hợp hạt nanô ôxít sắt từ Fe3O4 |
Cấp trường ĐH KHTN Tp.HCM T2012-54 |
40 | Nghiên cứu chế tạo Nanorod ZnO bằng phương pháp điện hóa ứng dụng pin mặt trời | Cấp cấp ĐHQG loại C |
41 | Synthezing and investigating feromagnetic properties of multiferroic BaTiO3 – CoFe2O4. |
Cấp trường T2014-32 |
42 | Phát triển mô hình mạng neuron nhân tạo để xây dựng trường lực cho graphene |
Mã số: B2014-18-03 Cấp cấp ĐHQG loại B |
43 | Xây dựng bề mặt thế năng ab initio cho hệ (H2O)n+ bằng phương pháp neural network |
Mã số: 103.01-2013.28 Cấp nhà nước- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia NAFOSTED |
44 | Bước đầu xây dựng quy trình ứng dụng hạt nano từ Fe3O4@SiO2 để loại bỏ tế bào lympho T | 376/2013/HĐ-SKHCN |
45 |
Chế tạo và tính toán ab initio cho vật liệu SnO2 pha tạp Na |
C2014-18-14 Đại học Quốc Gia TpHCM |
46 | Mô hình hoá cấu trúc nano dùng cho chuyển hoá năng lượng trong pin mặt trời nhạy quang và spintronics |
Đề tài hợp tác song phương cấp ĐHQG Tp.HCM HS2014-18-1 |
47 | Điều chế hạt nano từ tính Fe3O4 phủ SiO2 được chức năng hóa bề mặt hướng đến ứng dụng phát hiện sớm tế bào ung thư vú di căn. |
HS2014-18-02 Hợp tác song phương VNUHCM - JAIST |
48 | Chế tạo và khảo sát tính chất sắt điện và sắt từ của vật liệu BaTiO3 – CoFe2O4 |
C2014-18-12 Đại học Quốc Gia TpHCM |
49 |
Nghiên cứu chế tạo cảm biến sinh học trở nhớ ứng dụng trong phân tích y sinh |
HS2015-18-02 Hợp tác song phương VNUHCM –VAST |
50 | Nghiên cứu mạch tích hợp CMOS hữu cơ có thể điều khiển điện áp ngưỡng bằng phương pháp điện trên đế silic và đế dẻo sử dụng polymer bẫy điện tử |
NAFOSTED 103.99-2013.13 |
51 | Tổng hợp và khảo sát tính chất trở nhớ của màng mỏng TiO2 trên đế dẻo |
C2015-18-17 Cấp ĐHQG loại C |
52 | Nghiên cứu chế tạo vật liệu TiO2/Ag cho nhựa khử khuẩn | Đề tài Sở Khoa học và Công nghệ TpHCM, năm 2015. |
53 | Tính toán ab initio cho silicene trên bề mặt Si(111)√3×√3-Ag |
C2015-18-14 Cấp ĐHQG loại C |
54 | Tổng hợp nano bạc sử dụng chất khử là dịch chiết nha đam và ứng dụng diệt khuẩn | Cấp Trường, 2015-2016 |
55 | Nghiên cứu chế tạo pin mặt trời chấm lượng tử bằng phương pháp SILAR | Cấp trường |
56 | Nghiên cứu chế tạo hạt nano Đồng nhằm ứng dụng diệt vi khuẩn E.Coli | Trường ĐH Công nghệ TpHCM |
57 | Khả năng và cơ chế chống cháy của các hợp chất chống muối photphat, photphonat, photphinat ứng dụng vào các loại vật liệu polyme, compozit trên nền PVC - bột gỗ và UP bất bão hòa |
Mã số: 104.02-2013.12 Đề tài cấp nhà nước- Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia NAFOSTED |
58 |
Chế tạo vật liệu dễ phân hủy sinh học ứng dụng làm bao bì từ hỗn hợp tinh bột nhiệt dẻo và nhựa Poly(Vinyl Alcohol) |
Mã số: C2013-18-12 Cấp C Đại học Quốc gia Tp.HCM |
59 |
Biến tính đất sét montmorillonite tự nhiên cho việc áp dụng vào tổng hợp vật liệu nanocomposite trên nhựa nền polyurethane (PU) và sơn verni urethan |
Mã số: C2014-18-13 Cấp C Đại học Quốc gia Tp.HCM |
60 | Tổng hợp polyimid bền nhiệt từ poly(etylen terephtalat) phế thải |
Mã số: C2014-18-06 Cấp C Đại học Quốc gia Tp.HCM |
61 | Nghiên cứu khả năng ứng dụng tre làm vật liệu xây dựng thân thiện môi trường để thích ứng với biến đổi khí hậu |
Đề tài hợp tác song phương cấp ĐHQG Tp.HCM HS2014-48-01 |
62 | Nghiên cứu tổng hợp block copolymer để biến tính monmorillonite tạo thành MMT hữu cơ theo phương pháp trùng hợp gốc tự do sống/có kiểm soát và khảo sát khả năng “tự sắp xếp” của MMT |
Mã số: C2015-18-15 Cấp C Đại học Quốc gia Tp.HCM |
63 | Tổng hợp Graphen từ graphit oxid với sự hỗ trợ của tác nhân monoglycerid và ứng dụng trong chế tạo nanocomposite polystyrene/graphen |
Mã số: C2015-18-16 Cấp C Đại học Quốc gia Tp.HCM |
64 | Tổng Hợp Graphen Từ Graphit Oxid Với Sự Hỗ Trợ Của Tác Nhân Non-ion |
Mã số: T2015-28 Cấp trường ĐKHHTN |
65 | Nghiên cứu chế tạo vật liệu TiO2/Ag cho nhựa khử khuẩn | Đề tài Sở Khoa học và Công nghệ TpHCM, năm 2015. |
66 | Chế tạo gốm zirconia ổn định pha bằng cách pha tạp yttria (Y2O3) nhằm ứng dụng trong nha khoa |
C2015-18-18 Cấp ĐHQG Tp.HCM |
67 | Quy trình chế tạo pin mặt trời chất nhạy quang | Hợp tác song phương HS01-2015 |
68 | Các hệ tích hợp pin sạc và siêu tụ điện điện hóa: sử dụng CNT và composite có CNT cho vật liệu điện cực | Cấp Trường/ N62909-13-1-N235-ONRG |
69 | Pin mặt trời chất nhạy quang (DSC) - nguồn năng lượng tái tạo | Cấp Trường/ N62909-13-1-N236-ONRG |